hiện tại, các tòa cao ốc hạng sanghiện đại nhất sử dùng rất nhiều các sản phẩm từ kính như cửa sổ, vách, cửa các phòng, bàn, cầuthang, tủ, kệ… Kính để làm các sản phẩm đó chủ yếu là kính cường lực. Việc vận chuyển kính lên cao đòi hỏi phải có quy trình kỹ thuật, cần phải tính toán dự trên trọng lượng kính. Trọng lượng kính cường lực 10mm việt nhật là bao nhiêu là điều không phải ai cũng biết. + mẫu cửa kính thủy lực + cửa kính an toàn cách âm +vách ngăn văn phòng nhôm kính Để biết tấm kính cường lực khi di chuyển có trọng lượng là bao nhiêu ta cần xác định được ba yếu tố: Tấm kính cường lực bao nhiêu m2. Kính cường lực dày bao nhiêu. Trọng lượng 1mhai kính nặng bao nhiêu. Kính cường lực dày bao nhiêu? Kính cường lực được gia công từ kính thường bằng kỹ thuật phức tạp, độ dày của kính cường lực phụ thuộc vào độ dày của kính thường. Độ bền, tác dụng chịu lực của kính cường lực tỉ lệ thuận với độ dày của kính. Kính càng mỏng thì độ bền càng thấp. Kính càng dày thì khả năng chịu lực càng cao. hơn nữa kính càng dày thì chức năng chịu được độ sốc nhiệt càng cao, mức độ chịu tải càng lớn. Trên thị trường hiện giờ có rất nhiều mẫu kính cường lực với độ dày khác nhau, cụ thể có: kính cường lực dày 4mm, 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm. Tùy tính chất và mục đích sử dụng mà lựa chọn kính có độ dày thích ứng. Bảng trọng lượng riêng của kính Anh chị có thể tham khảo dưới đây: STT Độ dày (mm) Trọng lượng (kg/m2) 1 năm 12,5 2 tám 20 ba 10 25 bốn 12 30 năm 15 37,5 6 19 47,5 Bảng báo giá kính cường lực 5 2018 Kính trắng ko màu STT Tên sản phẩm Độ dày Đơn giá Kính cường lực trong khổ 2480mm x 3200mm (ngoài khổ đơn giá khác) tám 320.000 mười 400.000 12 470.00 15 1.250.000 kính bếp ốp tường hoa văn Tên sản phẩm Độ dày Đơn giá kính sơn màu cường lực ốp tường bếp, trang trí 6 710.000 8 740.000 mười 920.000 Kính hoa văn ốp bếp, trang trí 8 1.350.000 10 1.400.000 12 một.650.000 Lưu ý: Bảng giá trên chưa bao gồm VAT 10% và giá thi công.