những điểm cần lưu ý về nhà ở cho thuê cho KH nước ngoài trên thị trường văn phòng cho người nước ngoài thuê vẫn là TT đầy tiềm năng đối với 1 số công ty bất động sản và vài tổ chức cá nhân. nhưng trên thực tế, ko phải người nào cũng hiểu rõ một vài những tiêu chuẩn của pháp luật về điều kiện, thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà. Chính vì lẽ đó, để hiểu rõ hơn về cách thức và 1 số giấy tờ cần phải có khi cho cá nhân, tổ chức nước ngoài thuê, KH có thể tìm hiểu thêm một vài quy định sau: 1- Điều kiện văn phòng cho tổ chức nước ngoài thuê Điều kiện văn phòng cho thuê cho người nước ngoài thuê nhà ở tại Việt Nam được quy định tại 1 số Điều 131, 132, 133 Luật nhà ở như sau: KH nước ngoài được phép vào Việt Nam có thời hạn từ 3 tháng thường xuyên trở lên và người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài được thuê văn phòng và nhà ở tại VN. văn phòng và nhà ở tại Việt Nam cho người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài, người nước ngoài thuê cần có đủ vài điều kiện sau: - Đã được cung cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; - Phải là nhà ở riêng hoặc căn hộ chung cư khép kín; - bảo đảm chất lượng, an toàn cho người thuê; - cam kết cung ứng đủ điện nước, vệ sinh công cộng và 1 vài điều kiện cần thiết khác; - không có tranh chấp về quyền chiếm hữu, quyền sử dụng. Theo quy định ở Điều 92 Luật nhà ở, phía cho thuê phải có 1 vài tiêu chí sau: Là chủ riêng nhà ở hoặc người đại diện theo quy định ở luật dân sự; Là người có khả năng hành vi dân sự; là tổ chức cho thuê nhà ở phải có khả năng kinh doanh cho thuê nhà ở. phía thuê là cá nhân Việt Nam sống ở nước ngoài thì phải thành phần thuê phòng làm việc tại VN theo quy định của Luật nhà ở. đơn vị thuê là tổ chức thì không tùy thuộc vào địa điểm đăng ký buôn bán. bạn có thể xem thêm DV: cho thuê văn phòng quận 10 tại thành phố HCM 2- trình tự hợp đồng cho thuê nhà ở Thủ tục hợp đồng cho thuê nhà ở được quy định tại Điều 93 Luật nhà ở như sau: 1 vài bên trực tiếp hoặc thông qua cá nhân đại diện thoả thuận về giao dịch. bản hợp đồng phải thể hiện 1 số nội dung: Tên và địa chỉ của một số bên; miêu tả đặc điểm của nhà ở; mức giá và biện pháp thanh toán; thời giờ giao hàng nhà ở; kì hạn cho thuê; Quyền và nghĩa vụ của các bên; cam kết của vài bên; 1 số thỏa thuận khác; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Chữ ký của một vài những bên (nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người mua ký). bản hợp đồng thuê nhà phải có chứng thực của công chứng trừ vài tình huống sau: người cho thuê nhà dưới 6 tháng; phía cho thuê nhà là tổ chức có tính năng buôn bán nhà ở và cho thuê Sau lúc ký kết giao dịch cho thuê nhà, bên chủ nhà phải làm việc khai báo tạm trú cho người thuê nhà ở trụ sở Công an: kê khai hộ chiếu, giấy khai xuất nhập cảnh, công nhận tạm trú và thị thực (nếu thuộc diện có thị thực); kê khai vào bản khai tạm trú theo mẫu chung; lập danh sách khách hàng nước ngoài khai báo tạm trú và nộp ở trụ sở xã phường; cất trữ phiếu khai báo tạm trú cùng danh sách người nước ngoài tạm trú để trình bày lúc có nhu cầu.