1 số trong khoảng tiếng Nhật hay về tình ái tiếng nhật cơ bản tình yêu một chủ đề luôn thu hút được mọi người. Thú vị hơn lúc bạn bầy tỏ tình vảm của bản thân bằng tiếng nhật phải không. vừa dễ thương lại vô cùng đặc biệt vậy chẳng có lí do gì mà chúng ta ko bắt tay ngay vào việc học từ vị tiếng nhật nay ngay nào. từ vựng tiếng Nhật về tình yêu từ vựng tiếng Nhật về tình yêu Giới thiệu đến Các bạn học từ vị tiếng nhật hay về ái tình bạn có thể dùng chúng để thể hiên tình cảm của mình Và biết đâu nó sẽ trở nên một điểm nổi bật 1 ấn tượng đặc biết của bạn có người bạn muốn gửi gắm tình cảm. các từ vị tiếng nhật về ái tình Học tiếng Nhật Online. 1 付 き 合 う (v) つ き あ う hẹn hò 2 ド キ ド キ す る (v) ド キ ド キ す る đập rộn rã 3 そ わ そ わ す る (v) そ わ そ わ す る cảm xúc bất thường 4 告白 す る (v) こ く は く す る bày tỏ/ tỏ tình 5 振 ら れ る (v) ふ ら れ る 6 遊 び に 行 く あ そ び に い く đi chơi 7 切 な く な る せ つ な く な る cảm thấy nuối tiếc 8 キ ュ ン キ ュ ン す る (v) キ ュ ン キ ュ ン す る mang tình cảm 9 恋愛 れんあい tình ái nam nữ. 10 恋人 こいびと tình nhân. 11 愛情 あいじょう tình yêu, tình thương (không cố định là ái tình nam nữ). 12 初恋 はつこい mối ngành ngọn. 13 恋敵 こいがたき tình địch. 14 失恋 しつれん thất tình. 15 恋する こいする yêu, phải lòng. 16 デートをする hẹn hò. 17 約束する やくそくする hò hẹn, hứa. 18 約束を忘れる やくそくをわすれる quên hứa. 19 約束を破る やくそくをやぶる không giữ hẹn. 20 けんかする bào chữa nhau. 21 仲直りする なかなおりする làm cho lành, hòa giải. 22 世話になる せわになる được trông nom. 23 世話をする せわをする coi sóc. 24 プレゼントを渡す プレゼントをわたす tặng quà. 25 悲恋 ひれん ái tình mù quáng. 26 恋文 こいぶみ thư tình một số câu nói hay về tình yêu. -Anh iu em. kimino koto ga daisuki desu 君のことが大好きです -Anh đang yêu. watashi ha aishiteiru 私は愛している -loi-song-thuong-ngay-6 dĩ vãng hiện nay hay ngày mai anh sẽ mãi mãi ở bên em. kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru 過去でも現在でも将来でも君のそば�� �ずっといる -Không sở hữu em anh chẳng là gì. omae ga inakya ore ha dame お前がいなきゃおれはだめ -Anh tin rằng sẽ với thể làm em hạnh phúc. VÌ đứa trẻ trong bụng hãy cùng yêu thương nhau nhé em. Ore ha omae wo shiawase ni suru jishin ga aru. onaka no không no tamenimo shiawase ni narou! 俺はお前を幸せにする自信がある。�� �腹の子のためにも幸せになろう! Câu này hơi điêu nhỉ. Người Việt Nam mình gọi là ăn cơm trước kẻng còn Nhật thì gọi là dekicyattakon(できちゃった婚) -Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhận ra nụ cười trên khuôn mặt em. mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai 毎日毎日、君の笑顔を見たい -Đừng buồn nữa, hãy quyết tâm lên đi em bảng chữ cái tiếng nhật mou sabishiku naranaide, ganbatte kudasai もう寂しくならないで、頑張ってく�� �さい Mong rằng qua bài viết trên bạn sẽ sắm được những câu nhắc hay nhưng từ vị tiếng nhật hay về tình yêu sở hữu thể giúp bạn bộc bạch được hết tình cảm trong lòng của bản thân mình.