Trong bất kỳ bài thi tiếng anh lớp 11 nào, ở phần ngữ pháp sẽ luôn luôn có những câu hỏi về các thì, và được đánh giá là những câu hỏi dễ ăn điểm nhất trong đề thi. Tuy nhiên có khá nhiều thì với công thức và cách sử dụng tương đối giống nhau và rất khó phân biệt. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn có thể sử dụng thành thạo các thì và dành trọn điểm trong các bài thi ngữ pháp anh văn lớp 11. Tham khảo thêm tại: https://yola.vn/chuong-trinh-tieng-anh-lop-10/ Tổng hợp các thì anh văn lớp 11 Chương trình anh văn 11 bao gồm 10 thì sau đây: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) Công thức: Câu khẳng định: S + V(s/es) + O S + is/am/are + O Câu phủ định : S + do/does + not + V S + is/am/are + not + O Câu nghi vấn: Do/Does + S + V + O? Am/Is/Are + S + O ? Chủ ngữ số ít và đại từ He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn. phương pháp thêm “s” và “es” cho động từ. Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S). Các trường hợp còn lại đều thêm S. phương pháp dùng: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen Ex : Tom often gets up early in the morning. Diễn tả một sự thật hiển nhiên Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Dấu hiệu nhận biết: Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally ( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý: Các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Công thức: Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing + O Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing + O Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing + O? Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”. cách thêm – ing: Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E, chúng ta bỏ E rồi thêm ing. Ex: Live -> Living Nếu như động 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing. Ex: Run -> Running cách thức dùng: phát âm về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong khoảng thời gian nào đó. Ex: I am doing my homework. phát âm về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch: Ex: I am having a party this Saturday. Dấu hiệu nhận biết: Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) Công thức: Câu khẳng định: S + have/ has + V3/V-ed + O Câu phủ định: S + have/ has not + V3/V-ed + O Câu nghi vấn: Have/ has + S + V3/V-ed + O? Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”. cách thức dùng: nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm Ex: – Have you had breakfast? – No, I haven’t. nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại Ex: I have learnt English for 5 years. phát âm về một kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại ( thường sử dụng trạng từ ever) Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. Thì quá khứ đơn (Simple past tense) Công thức: Câu khẳng định: S + V2 / V-ed + O Câu phủ định : S + didn’t + V-inf + O Câu nghi vấn: Did + S + V-inf + O ? cách thêm ed : Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed. Ex: fit -> fitted Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed Ex: permit –> permitted Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm – ed Ex: Study -> Studied cách thức dùng: Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday (ngày hôm qua), ago (cách đây), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) Công thức: Câu khẳng định: S + were / was + V-ing + O Câu phủ định: S + were / was + not + V-ing + O Câu nghi vấn: Were / Was + S + V-ing + O? Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”. cách dùng: nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó Ex: She was cooking dinner at 9 0’clock last night. Dấu hiệu nhận biết: At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) Công thức: Câu khẳng định: S + had + V3 / V-ed + O Câu phủ định: S + had + not + V3 / V-ed + O Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed + O? cách thức dùng: Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ. Ex: By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Dấu hiệu nhận biết: Before / by the time ( trước khi). Thì tương lai đơn (Simple future tense) Công thức: Câu khẳng định: S + will + V-inf + O Câu phủ định: S + will + not + V-inf + O Câu nghi vấn: Will + S + V-inf + O ? cách thức dùng: nói về hành động sẽ xảy ra ở tương lai Ex: I will become a teacher when I grow up. phát âm về một hành động được quyết định lúc phát âm. Ex: Tomorrow is valentine, do you have any idea for the present? Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày). Thì tương lai gần (Near future) Công thức: Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf + O Câu phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf + O Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-inf + O ? cách thức dùng: nói về hành động xảy ra trong tương lai gần Ex: : I am going to do some shopping. Do you want to come with me? phát âm về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) Công thức: Câu khẳng định: S + will be + V-ing + O Câu phủ định: S + will not be + V-ing + O Câu nghi vấn: Will + S be + V-ing + O ? cách dùng: nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể Ex: By this time next month, my father will be visiting the Viet Nam. Công thức: Câu khẳng định: S + will have + V3/V-ed + O Câu phủ định: S + will have not + V3/V-ed + O Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed + O? phương pháp dùng: nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 6 years. Tips dùng thành thạo các thì Ghi nhớ tên các thì trong anh văn Khi học các thì trong anh văn lớp 11, điều đầu tiên là nhớ tên cụ thể của các thì. Vì có khá nhiều thì có phương pháp sử dụng và cách thức nhận biết tương tự nhau, sẽ rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn không nắm chắc từng thì. Một mẹo nhỏ cho các bạn ghi nhớ tên các thì đó là: 3 mốc thời gian ( quá khứ, hiện tại và tương lai) và 4 thể ( đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn). Đây là một trong những cách giúp bạn học tốt tiếng anh lớp 11 vô cùng hiệu quả. Ghi nhớ động từ sử dụng trong mỗi thì tương ứng Mỗi thì sẽ có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Để ghi nhớ các thì và tránh nhầm lẫn khi sử dụng, các người mới phải nắm được cấu trúc và phương pháp sử dụng của mỗi thì.Với các thì hiện tại: Động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc. Với các loại thì trong anh văn ở dạng quá khứ, động từ, trợ động từ chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Đối với các thì tương lai phải có chữ “will” trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc. Với các thì tiếp diễn sẽ có hai dạng: “to be” và verb-ing. Thì hoàn thành có cấu trúc: trợ động từ “have/has/had” và V3/ed (động từ cột thứ ba trong bảng bất quy tắc). YOLA Junior là chương trình tiếng anh thiếu niên học thuật phát triển tư duy, định hình tính phương pháp, được áp dụng phương pháp học anh văn lồng ghép kiến thức của Mỹ, tên tiếng anh là Content – Based Instruction. Bên cạnh giáo viên bản xứ với trình độ cao, các giáo viên Việt Nam, những cựu du học sinh từng có kinh nghiệm sinh sống, học tập và làm việc tại Mỹ, Anh, Úc… sẽ khuyến khích học viên tư duy sáng tạo, tăng tương tác lớp học và khơi gợi niềm đam mê, sức mạnh tiềm ẩn trong chính bản thân học viên. tiếng anh trung học phổ thông nói chung và tiếng anh lớp 11 nói riêng, ngoài học ngữ pháp thì việc rèn luyện cho bản thân những kỹ năng còn lại là hết sức cần thiết. Để có thể làm tốt điều này, người mới cần có định hướng đúng đắn ngay từ đầu và một phương pháp hiệu quả, như phương pháp mà tổ chức giáo dục YOLA đang áp dụng. YOLA luôn cố gắng giúp người mới khai phá sức mạnh tiềm năng của chính bản thân.