TK 155 được dùng để phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ trong DN. Tuy nhiên, TK này được hạch toán như thế nào? Hãy cùng IAC đi tìm câu trả lời chi tiết qua bài viết sau đây nhé! >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán nội bộ 3.1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho mục đích khuyến mại, quảng cáo: a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa…., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi: Nợ 641 – Chi phí bán hàng Có 155 – Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm). b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). – Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất) Có 155 – Thành phẩm. – Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi: Nợ các 111, 112, 131… Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). c) Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi: – Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 155 – Thành phẩm. – Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán 3.1.11. Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm – Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi: Nợ 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán) Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có). – Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 155 – Thành phẩm. 3.1.12. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng khi thanh lý, nhượng bán, ghi: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 155 – Thành phẩm. 3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán Có 155 – Thành phẩm. b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi: Nợ 155 – Thành phẩm Có 632 – Giá vốn hàng bán. >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính