Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) có cấu trúc ngữ pháp như sau: Với các động từ thường: Ở thể khẳng định: (+) S + Vs/es + O Ở thể phủ định: (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O Ở thể nghi vấn: (?) DO/DOES + S + V+ O ? Với động từ to be: S+ AM/IS/ARE + O S + AM/IS/ARE + NOT + O AM/IS/ARE + S + O Cách nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản nhất: Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như : always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never . every morning , every day , every month/year… once/ twice/three times , a/per day , a week…. always, every, usually, often, generally, frequently. Xem thêm: cách phát âm chữ cái tiếng anh Cách dùng của thì hiện tại đơn: + Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên không phải bàn cãi. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen được lặp đi lặp lại, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. Ngoài ra thì hiện tại đơn cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định ) Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai. Xem thêm: công thức câu bị đông trong tiếng anh