Một số trường hợp kế toán chi tiết TK 229 - dự phòng tổn thất

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 27/5/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    Một số trường hợp hạch toán chi tiết liên quan đến TK 229 để giúp các kế toán hạch toán được chính xác, cụ thế nhất. Hãy cùng IAC Hà Nội tìm hiểu chi tiết nhé bạn!


    3.3. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi

    a) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

    Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

    Có 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293).

    b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)

    Có 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

    c) Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được, kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi:

    Nợ các 111, 112, 331, 334….(phần tổ chức cá nhân phải bồi thường)

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần đã lập dự phòng)

    Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí)

    Có các 131, 138, 128, 244…

    d) Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi:

    Nợ các 111, 112,….

    Có 711 – Thu nhập khác.

    đ) Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:

    – Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:

    Nợ các 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)

    Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)

    Có các 131, 138,128, 244…

    – Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

    Nợ các 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)

    Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)

    Có các 131, 138,128, 244…

    e) Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    3.4. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

    a) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

    Có 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

    b) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

    Có 632 – Giá vốn hàng bán.

    c) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)

    Có các 152, 153, 155, 156.

    d) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi:

    Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.


     
    #1

Chia sẻ trang này