IAC xin chia sẻ cách hạch toán cho một số giao dịch kinh tế của tài khoản 635 - chi phí tài chính của Doanh nghiệp để giúp các kế toán viên có được kiến thức cơ bản nhất! >>> Xem thêm: kiểm toán báo cáo tài chính là gì 3.11. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính Có các 111, 112,… (nếu trả lãi vay định kỳ) Có 242 – Chi phí trả trước (chi phí đi vay phải trả trong kỳ) Có 335 – Chi phí phải trả (trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ – nếu chi phí đi vay trả sau). – Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính Có 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ). – Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi: Nợ 34313 – Phụ trội trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) Có 635 – Chi phí tài chính. 3.12. Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính Nợ 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu vốn hoá) Có 335 – Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa) Có 3432 – Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc vốn hoá) và số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa). 3.13. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ) Có các 111, 112 (nếu trả tiền ngay) Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nếu nhận nợ). >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán 3.14. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ các 152, 153, 156, 211, 213 (theo giá mua trả tiền ngay) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ 242 – Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)} Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính Có 242 – Chi phí trả trước. 3.15. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi phí… thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của 111, 112, ghi: Nợ các 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán). b) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán 111, 112, ghi: Nợ các 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán). c) Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền, ghi: Nợ các 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có các 131, 136, 138 (tỷ giá trên sổ kế toán). d) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ các 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán) Nợ 635 – Chi phí tài chính (khoản lỗ – Nếu có) Có các 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). e) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). g) Các trường hợp khác phát sinh lỗ tỷ giá thực hiện theo quy định của các tài khoản liên quan. >>> Xem thêm: dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán