Một số giao dịch kinh tế chủ yếu được hạch toán bằng 511 ( Phần 2)

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 15/1/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    3.10. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp.



    3.10.1. Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài:

    a) Kế toán tại đơn vị bán

    – Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn GTGT, ghi:

    Nợ 136 – Phải thu nội bộ (giá vốn)

    Có các 155, 156

    Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

    – Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:

    + Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

    Có 136 – Phải thu nội bộ.

    + Phản ánh doanh thu, ghi:

    Nợ 136 – Phải thu nội bộ

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

    b) Kế toán tại đơn vị mua

    – Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:

    Nợ các 155, 156 (giá vốn)

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

    Có 336 – Phải trả nội bộ.

    – Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.

    – Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:

    + Kết chuyển giá vốn, ghi:

    Nợ 336 – Phải trả nội bộ

    Có 632 – Giá vốn hàng bán.

    + Kết chuyển doanh thu, ghi:

    Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 336 – Phải trả nội bộ.

    3.10.2. Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, ghi:

    Nợ các 136 – Phải thu nội bộ

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)

    Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

    – Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông thường.

    3.11. Đối với hoạt động gia công hàng hoá:

    a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:

    – Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:

    Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Có các 152, 156.

    – Ghi nhận chi phí gia công hàng hoá và thuế GTGT được khấu trừ:

    Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

    Có các 111, 112, 331,…

    – Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:

    Nợ các 152, 156

    Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.


    b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:

    – Khi nhận hàng để gia công, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

    – Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi:

    Nợ các 111, 112, 131, …

    Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    3.12. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng.

    – Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:

    Nợ 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111).

    – Căn cứ vào Hoá đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:

    Nợ 131 – Phải thu của khách hàng

    Có 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

    – Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:

    Nợ các 111, 112, …

    Có 131 – Phải thu của khách hàng.

    – Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi:

    Nợ các 111, 112, 131, …

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

    – Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

    Nợ các 111, 112, 131, …

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

    – Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

    Nợ các 111, 112, 131, …

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

    – Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

    Nợ các 111, 112, …

    Có 131 – Phải thu của khách hàng.

    3.13. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp:

    – Khi nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi:

    Nợ 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114).

    – Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:

    Nợ các 111, 112, …

    Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

    3.14. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư

    – Ghi nhận doanh thu bán bất động sản đầu tư

    Nợ các 111, 112, 131, … (tổng giá thanh toán)

    Có 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

    Có 3331 – Thuế GTGT (33311 – Thuế GTGT đầu ra).

    – Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, ghi:

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại)

    Nợ 214 – Hao mòn lũy kế (2147) (nếu có)

    Có 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).

    3.15. Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

    Nợ 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    3.16. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

    Nợ 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

    Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    3.17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

    Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

    3.18. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

    Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh.


     
    #1

Chia sẻ trang này