Một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 411 - vốn chủ sở hữu ( Phần 4)

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 11/5/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 411 - vốn chủ sở hữu trong một số trường hợp đặc biệt của DN. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về tài khoản này nhé bạn!


    e) Kế toán xử lý số dư chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có)

    – Nếu lãi tỷ giá được ghi tăng vốn nhà nước, ghi:

    Nợ 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    – Nếu lỗ tỷ giá được ghi giảm vốn nhà nước, ghi:

    Nợ 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Có 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

    Trường hợp cơ quan có thẩm quyền có quyết định khác thì các khoản lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đang phản ánh trong 413 được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    g) Kế toán xử lý vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác

    – Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hoá kế thừa vốn đã đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác thì đơn vị phải xác định lại giá trị vốn đầu tư dài hạn tại thời điểm chuyển giao theo quy định của pháp luật.

    – Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hoá không kế thừa các khoản đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác và chuyển giao cho doanh nghiệp nhà nước khác làm đối tác, căn cứ vào biên bản bàn giao ghi:

    Nợ 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Có các 222, 228…

    h) Kế toán khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ghi sổ của vốn Nhà nước: Chênh lệch của vốn Nhà nước giữa giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ kế toán được hạch toán như là một khoản lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp, được ghi nhận như sau:

    Nợ 242 – Chi phí trả trước

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    i) Kế toán chênh lệch tiền thuê đất trả trước: Trường hợp đơn vị đã nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất hoặc đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm trước ngày 01/07/2004 (ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành) mà có chênh lệch tăng do xác định lại đơn giá thuê đất tại thời điểm định giá đối với thời gian còn lại của Hợp đồng thuê đất hoặc thời gian còn lại đã trả tiền thuê đất thì kế toán ghi nhận như sau:

    – Trường hợp tiền thuê đất trả trước đã đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình, số chênh lệch tăng ghi:

    Nợ 213 – Tài sản cố định vô hình

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    – Trường hợp tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình, số chênh lệch tăng ghi:

    Nợ 242 – Chi phí trả trước

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    k) Kế toán chuyển các nguồn vốn, quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp tại thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần:

    Tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần, kế toán chuyển toàn bộ số dư Có Quỹ đầu tư phát triển, Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Chênh lệch đánh giá lại tài sản và Chênh lệch tỷ giá hối đoái sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

    Nợ các 412, 413, 414, 418, 421, 441

    Có 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu.


    l) Kế toán tiền thu từ cổ phần hóa

    – Khi thu tiền từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, ghi:

    Nợ các 111, 112…

    Có 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

    – Khi thu tiền từ phát hành thêm cổ phần để tăng vốn kinh doanh, ghi:

    Nợ các 111, 112 (giá phát hành)

    Nợ 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)

    Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)

    Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).

    m) Bàn giao tài sản, vốn cho công ty cổ phần

    – Trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp độc lập: Trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp độc lập, kế toán thực hiện các thủ tục bàn giao theo đúng quy định hiện hành về bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn cho công ty cổ phần. Toàn bộ chứng từ kế toán, sổ kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cổ phần hoá thuộc diện phải lưu trữ được chuyển giao cho Công ty cổ phần để lưu trữ tiếp tục.

    – Trường hợp cổ phần hóa đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty Nhà nước độc lập, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ, Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty: Khi bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn cho Công ty cổ phần, căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản, các phụ lục chi tiết về tài sản bàn giao cho Công ty cổ phần và các chứng từ, sổ kế toán có liên quan, kế toán phản ánh giảm giá trị tài sản bàn giao cho Công ty cổ phần, ghi;

    Nợ các 336, 411

    Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn)

    Nợ các 331, 335, 336, 338, 341…

    Có các 111,112,121,131,152,153,154,155,156,211,213,221,222,…

    n) Kế toán tại công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước.

    – Mở sổ kế toán mới: Khi nhận tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn và hồ sơ kèm theo, Công ty cổ phần phải mở sổ kế toán mới (bao gồm các sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết) để phản ánh giá trị tài sản và nguồn vốn nhận bàn giao.

    – Kế toán nhận bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn, ở công ty cổ phần: Khi nhận bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn, căn cứ vào hồ sơ, biên bản bàn giao, kế toán ghi:

    Nợ các 111,112,121,131,138,141,152,153,154,155,156,157,211,221…

    Có các 331, 333, 334, 335, 338, 341,…

    Có 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

    – Kế toán tại doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc được cổ phần hóa

    + Kế toán tại công ty mẹ của tập đoàn có công ty con được cổ phần hóa: Khi doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn đã được cổ phần hoá, công ty mẹ căn cứ vào giá trị phần vốn nhà nước bán ra ngoài ghi giảm giá trị khoản đầu tư và giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

    Nợ 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Có 221 – Đầu tư vào Công ty con.

    + Kế toán tại doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân được cổ phần hoá: Khi đơn vị trực thuộc của Tổng công ty, Công ty đã được cổ phần hóa, Tổng công ty, Công ty căn cứ vào giá trị phần vốn nhà nước bán ra ngoài ghi giảm vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, ghi:

    Nợ 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

    Có 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.


     
    #1

Chia sẻ trang này