Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên của TK 154

Thảo luận trong 'Chợ Linh Tinh' bắt đầu bởi thienminh123, 16/7/17.

  1. thienminh123

    thienminh123 Member

    Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 154 chi phí sản xuất dở dang để giúp các DN có được kiến thức cơ bản nhất về TK này nhé! Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về Tk này nhé!


    3.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:

    Nợ 155 – Thành phẩm

    Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

    3.1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:

    a) Đối với thành phẩm không phải là bất động sản

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

    Có 155 – Thành phẩm.

    b) Đối với thành phẩm bất động sản (đối với các công trình doanh nghiệp là chủ đầu tư)

    b1) Giá gốc thành phẩm bất động sản bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản (kể cả các chi phí đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn liền với bất động sản) để đưa bất động sản vào trạng thái sẵn sàng để bán.

    b2) Chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản phải đảm bảo là các chi phí thực tế đã phát sinh, các chi phí đã có biên bản nghiệm thu khối lượng.

    b3) Trường hợp doanh nghiệp chưa tập hợp được đầy đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản nhưng đã phát sinh doanh thu bán bất động sản, doanh nghiệp được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh được điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán.

    b4) Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:

    – Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.

    -Doanh nghiệp chỉ được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu theo quy định tại Thông tư này.

    – Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần bất động sản được xác định là đã bán (được xác định theo diện tích).

    b5) Phương pháp kế toán giá vốn thành phẩm bất động sản được xác định là đã bán.

    – Đối với phần giá trị thành phẩm đã hoàn thành, khi xuất bán, ghi:

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

    Có 155 – Thành phẩm.

    – Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán trong kỳ, ghi:

    Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

    Có 335 – Chi phí phải trả.

    – Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm thu được tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, ghi:

    Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

    Có các tài khoản liên quan.

    – Khi các khoản chi phí trích trước đã có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh là đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:

    Nợ 335 – Chi phí phải trả

    Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

    – Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại (nếu có), ghi:

    Nợ 335 – Chi phí phải trả

    Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Có 632 – Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).

    3.1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi:

    Nợ 157 – Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)

    Có 155 – Thành phẩm.

    3.1.4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

    Nợ 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)

    Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

    Có các 111, 112, 131,… (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).

    Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:

    Nợ 155 – Thành phẩm

    Có 632 – Giá vốn hàng bán.\
    >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
     
    #1

Chia sẻ trang này