Học giao thiệp tiếng nhật cho nhân viên nhà hàng

Thảo luận trong 'Tư Vấn Du Học Tuyển Sinh' bắt đầu bởi phamvietdinh, 19/7/17.

  1. phamvietdinh

    phamvietdinh Member

    Học giao thiệp tiếng nhật cho nhân viên nhà hàng tiếng nhật cơ bản
    mang các bạn đang khiến cho việc hay có dự đinh làm cho việc tại các nhà hàng tại nhật bản thì việc biết kể và dùng tiếng nhật thạo chính là 1 lợi thế. Vì khi giao du tiếng nhật sở hữu quý khách người nhật bạn nhất quyết phải hiểu được ý của họ hơn nữa khiến họ hài long có nhà hàng của mình.
    Học giao tiếp tiếng nhật cho nhân viên nhà hàng bảng chữ cái tiếng nhật

    các bại cũng biết người nhật vốn coi trong lễ thức họ nức tiếng lịch sự nhât là trong hành động cũng như trong giao du. Chính do vậy lúc giao du tiếng Nhật sở hữu người mua người nhật bạn cũng cần biểu thị mình là người thông suốt và lịch sự để cho họ co ấn tượng thật thấp.



    Hơn thế nữa khi giao thiệp mang quý khách người nhật nếu như bạn chưa hiểu rõ ý khách nhắc bạn cần biêt cách hỏi lại sao cho thật lịch sự và tế nhị. chậm triển khai cũng là một bí quyết suwrlis tình huống mà bạn cần biết lúc mới bắt đầu vào làm tại nhà hàng nhật bản và còn gặp đa dạng bỡ ngỡ.



    Sau đây là một số câu giao du tiếng nhật cho viên chức nhà hàng mà bạn rất hay dung đến lúc chưa quen mang bí quyết giao du có các bạn của mình.

    Khách hỏi bạn 1 loại gì chậm triển khai mà bạn ko hiểu thì bạn có thể đề cập.

    [​IMG]

    một. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka - What do you mean?): Như thế có nghĩa là gì vậy?

    2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga... - I'm afraid I don't catch what you said): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của người mua.



    3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita - I'm sorry. I didn't catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.



    4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka - Could you explain that in more detail?) người dùng với thể giải thích chi tiết hơn ko ạ?



    5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka - Could you be more specific?): người mua có thể đề cập cụ thể hơn không?
    học tiếng Nhật trực tuyến
    Xem Thêm : Ra mắt hệ thống học tiếng Nhật trực tuyến tại SOFL





    [​IMG]


    6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka - Can you explain what that is?):
    người mua với thể giảng giải nó là cái gì không ạ?




    Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nhắc
    はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu - Yes, I understand now. Thank you.): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.

    À, không để ý, bổ sung thêm một tí của bài lần trước
    sở hữu 1 bí quyết hỏi khách tiêu dùng món gì, chậm tiến độ là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): người mua gọi món gì ạ ? / các bạn đã quyết định việc gọi món chưa?

    Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay ko 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)

    xác nhận lại thực đơn mang khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka):Tất cả như vậy đã được chưa ạ?

    Và khi với món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để khách hàng đợi lâu Học tiếng Nhật Online.
     
    #1

Chia sẻ trang này