Việc học tiếng nhật giao du tương đối khó thế nhưng nếu bạn không sở hữu ý định muốn học tiếng nhật chuyên sâu bạn cho muốn học những câu giao thiệp căn bản tiếng nhật dơn gian để dùng khi đi du hý hay để tạ sự thú vị cho người trò chuyện có bạn thì học chúng không phải khó. giao tiếp cơ bản tiếng Nhật bảng chữ cái tiếng nhật những câu giao du căn bản tiếng Nhật không quá kho như bạn vẫn nghĩ chúng hoàn toàn rất dễ học mà rất thông dụng dể dùng trong giao du hơn nữa cũng thể hiên được sự lịch sự của bạn và tạo ấn tượng cho người ngật lúc giao tiếp sở hữu bạn Học tiếng Nhật Online. Giới thiệu các câu giao thiệp cơ bản tiếng Nhật. おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều こんばんは – konbanwa : chào buổi tối おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon さようなら-sayounara : chào giã từ ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn すみません-sumimasen : xin lỗi… おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng Chúng ta bắt đầu nào はじめましょう hajimemashou chấm dứt nào おわりましょう owarimashou Nghỉ giải lao nào やすみましょう yasumimashou Các bạn với hiểu ko ? わかりますか wakarimasuka (はい、わかりますーいいえ、わかりません) Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido Được, phải chăng けっこうです kekkodesu giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến Xem Thêm : giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả không được だめです damedesu Tên なまえ namae kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai câu hỏi, tư vấn, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei Số Đếm trong khoảng một đến 10 ぜろ、れい-zero, rei: zero: 0 いち-ichi: one: một に-ni : two: hai さん-san: three: 3 よん、し-yon, shi: four: 4 ご-go : five: 5 ろく-roku: six: 6 なな、しち-nana, shichi: seven: 7 はち-hachi: eight: 8 きゅう、く-kyu, ku: nine: 9 じゅう-juu: ten: 10 Đây là các câu nói thông dụng bằng tiếng nhật thường xuyên được dùng trong cuộc sống なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : có chuyện gì vậy? どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra) なんか あった の?(Nanka atta no?) (**) (*) Bạn biết các gì đang diễn ra nhưng bạn không kịp theo dõi chút ít. (**) Bạn không biết chuyện gì đang xảy ra cả. Dạo này ra sao rồi げんき だた?(Genki data?) どう げんき?(Dō genki?) Bạn với khỏe không? げんき?(Genki?) Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?) どう してて?(Dō shiteta?) Dạo này bạn đang khiến gì ? (What have you been doing?) なに やってた の?(Nani yatteta no?) Anh chị đang trò chuyện gì vậy? (What have you been talking about?) なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?) Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.) ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ) ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam) các câu này mang thể được chuyển trong khoảng câu nhắc thường thành nghi vấn, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?” Migi mang khỏe không? (Is Migi okay?) みぎ げんき?(Migi genki?) Dạo này Migi làm cho gì? (How’s Migi doing?) みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?) không với gì mới (Nothing much) べつ に なに も。(Betsu ni nani mo) なに も。(Nani mo) không có gì đặc trưng (Nothing specia.) べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai) Khỏe thôi. (Okay ,I guess) あんまり。(Anmari) Tôi khỏe (I’m fine) げんき。(Genki) げんき よ。(Genki yo) (Nữ) げんき だよ。(Genki dayo) (Nam) まあね。(Māne.) (+) mang chuyện gì vậy? (what’s wrong?) どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*) ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p) なんか あった の?(Nanka atta no?) (**) ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam) (*) & (**) nhắc bằng giọng để ý phổ quát hơn. Bạn đang lo lắng điều gì vậy? (What’s on your mind?) なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?) không sở hữu gì cả (Nothing) べつ に。(Betsu n.) なん でも ない よ。(Nan demo nai yo) **Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?” Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?” Đừng lẫn lộ 2 câu này. Tôi chỉ nghĩ nhăng nhít thôi (I was just thinking) かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta) Tôi chỉ đãng trí chút đỉnh thôi (I was just daydreaming.) ぼけっと してた。(Boketto shiteta.) Học tiếng Nhật giao du cơ bản Học tiếng Nhật giao thiệp cơ bản Để tôi yên! (Leave me alone!) ひとり に して!(Hitori ni shite!) ほっといて!(Hottoite!) chẳng phải phải chuyện của bạn! (It’s none of your bussiness!) ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ) ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam) かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ) かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam) よけい な おせわ!(Yokei na osewa!) có thể tạo nên những cuộc hội thoại rộng rãi màu sắc hơn bằng cách thức đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?” Hãy xem các câu sau đây. Chúng sẽ mang dò hòi hay nghi ngờ tùy theo giọng đề cập của bạn. Thật không? (Really?) ほん と?(Hon to?) ほんと に?(Honto ni?) まじ で?(Maji de?) まじ?(Maji?) うそ?(Uso?) うそ だ?(Uso da?) Vậy hả? (Is that so?) そう なの?(Sō nano?) そう?(Sō?) Đúng vậy chứ? (Did you? Do you? Are you?) そう なの?(Sō nano?) khiến cho thế nào vậy? (How come?) どう して?(Dō shite?) どう して だよ?(Dō shite dayo?) Tại sao? (Why?) なんで?(Nande?) Ý bạn là gì? (What do you mean?) どう いう いみ?(Dō iu imi?) có gì sai khác không? (Is something wrong/different?) なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?) sở hữu gì khác biệt? (What’s the difference?) なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?) loại gì? (What?) なに?(Nani?) え?(E?) tại sao ko? (Why not?) なんで だめ なの?(Nande dame nano?) なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam) Bạn nhắc nghiêm túc ấy chứ? (Are you serious?) ほんき?(Honki?) Bạn mang chắc không? (Are you sure?) ほんと に?(Honto ni?) ぜったい?(Zettai?) **Zettai? Là cách thức hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ với chắc hay không. Bạn ko đùa đó chứ? (You don’t mean it!) じょうだん でしょ?(Jōdan desho?) Cứ kể đùa mãi! (You’re joking!) じょうだん だろ?(Jōdan daro?) các câu sau đây sẽ khiến cho cuộc đối thoại sống động hơn ,hay ít ra khiến người kể cảm thấy bạn đang lắng nghe. Đúng rồi! (That’s right!) そう だね!(Sō dane!) (+) そう だな!(Sō dana!) (+) まねえ!(Manē!) các câu giao du căn bản tiếng Nhật trên không khó mà cũng rất dễ sử dụng chính rất có ích cho bạn lúc bạn mang dự kiến đi du lịch tại nhật bản. Hơn nữa giúp Các bạn học viên mới học tiếng nhật mang thêm động lực học tiếng nhật hay mang sự húng thú hơn có tiếng nhật tiếng nhật cơ bản.