Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngành nghề sản xuất chế biến thực phẩm thuộc mã ngành. 10. SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM Ngành này theo Quyết định 337/QĐ-BKH bao gồm: - Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp. Các hoạt động thường xuyên có sản phẩm liên đới tạo ra hoặc có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ súc vật, sản xuất bánh dầu từ cây có dầu). - Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống. - Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). - Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại). 1. Hệ thống mã ngành kinh tế 101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt 10101: Chế biến và đóng hộp thịt Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến thịt nhưng hoạt động chính là đóng hộp. 10109: Chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt khác Nhóm này gồm: - Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà… - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng tấm; - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng cắt nhỏ; - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng; - Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối; - Sản xuất sản phẩm thịt gồm: xúc xích, xúc xích Italia, bánh putdinh, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói, patê, thịt giăm bông. Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động giết mổ và chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng; - Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả buôn bán da lông thú; - Nấu và lọc mỡ lợn và mỡ động vật khác; - Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật; - Sản xuất len nhăn; - Sản xuất lông chim lông vũ. Loại trừ: - Chế biến thức ăn lạnh làm sẵn từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn); - Chế biến xúp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); - Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào); - Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói). 102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản Nhóm này gồm: - Chế biến và bảo quản cá, tôm, cua và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, ướp muối, hun khói, nhúng muối, ngâm, đóng gói... - Sản xuất cá sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, thay thế trứng cá muối... - Sản xuất các thức ăn cho người hoặc nuôi súc vật từ cá; - Sản xuất các thức ăn và mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người. Nhóm này cũng gồm: - Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá; - Chế biến rong biển. Loại trừ: - Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu của biển được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật); - Sản xuất các món cá đông lạnh chế biến sẵn được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn); - Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu). 10201: Chế biến và đóng hộp thuỷ sản Nhóm này gồm: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đóng hộp; - Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp. 10202: Chế biến và bảo quản thuỷ sản đông lạnh Nhóm này gồm: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đông lạnh; - Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh. 10203: Chế biến và bảo quản thuỷ sản khô Nhóm này gồm: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản khô; - Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp. 10204: Chế biến và bảo quản nước mắm Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác. 10209: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản khác Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm thuỷ sản khác chưa được phân vào đâu. 103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau quả 10301: Chế biến và đóng hộp rau quả Nhóm này gồm: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả đóng hộp; - Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đóng hộp. 10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác Nhóm này gồm: - Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh; - Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,... - Chế biến thức ăn từ rau quả; - Chế biến mứt rau quả; - Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước; - Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây; - Rang các loại hạt; - Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt. Nhóm này cũng gồm: - Bóc vỏ khoai tây; - Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi; - Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông. Loại trừ: - Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô); - Bảo quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo) - Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn) - Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu). 104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật 10401: Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp. 10409: Chế biến và bảo quản dầu mỡ khác Nhóm này gồm: Sản xuất dầu, mỡ thô và tinh luyện từ thực vật hoặc động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác, như: + Sản xuất dầu thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh... + Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu; + Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: dầu ôliu, dầu đậu nành... + Chế biến dầu thực vật: luộc, khử nước, hiđrô hoá... + Sản xuất bơ; + Sản xuất chất phết bánh; + Sản xuất mỡ nấu ăn tổng hợp. Nhóm này cũng gồm: - Sản xuất mỡ và dầu động vật không ăn được; - Chiết xuất dầu cá và cá heo; - Sản xuất bánh dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu. Loại trừ: - Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); - Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột); - Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu); - Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu). 105 - 1050 - 10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa Nhóm này gồm: - Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và hoặc đã xử lý đun nóng; - Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa; - Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá; - Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường; - Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn; - Sản xuất bơ; - Sản xuất sữa chua; - Sản xuất pho mát hoặc sữa đông; - Sản xuất sữa chua lỏng; - Sản xuất casein hoặc lac to; - Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây. Loại trừ: - Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01410 (Chăn nuôi trâu, bò); - Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01440 (Chăn nuôi dê, cừu) - Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); - Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác). 106: Xay xát và sản xuất bột Nhóm này gồm: - Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô và rau quả ẩm, sản xuất các sản phẩm cám. 1061: Xay xát và sản xuất bột thô 10611: Xay xát Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua. 10612: Sản xuất bột thô Nhóm này gồm: - Sản xuất bột thô: sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác; - Sản xuất bột gạo; - Xay rau: sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác; - Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc; - Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt. Loại trừ: - Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả); - Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột). Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết về Điều kiện kinh doanh thực phẩm