CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ “THE – A – AN” TRONG TIẾNG ANH Xem thêm: nhung cau noi hay ve tinh yeu tieng anh nhung cau noi tieng anh hay nhat những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh 1. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: “THE” Hình thức: – Mạo từ the tồn tại cùng chung một hình thức là the cho dù nó đi với danh từ số ít hay danh từ số nhiều. Ví dụ: The girl. Một cô gái The girls. Những cô gái Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh – Sử dụng mạo từ xác định the trước một danh từ đã xác định rõ hoặc đã được đề cập đến lần thứ hai. Ví dụ: There are a boy and a girl. The boy is tall but the girl is short. Có một cậu bé và một cô gái. Cậu bé thì cao những cô bé thì thấp. – Ta dùng mạo từ xác định the đi với những danh từ được xem là duy nhất. Ví dụ: The world. Thế giới The earth. Trái đất The ocean. Đại dương The sun. Mặt trời The moon. Mặt trăng The sky. Bầu trời The equator. Đường xích đạo The starts. Những vì sao – Sử dụng mạo từ the trước những tính từ ở dạng so sánh nhất hoặc số thứ tự. Ví dụ: The best student. Sinh viên giỏi nhất. The biggest house. Ngôi nhà lớn nhất The first person. Người thứ nhất The second person. Người thứ nhì 2. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH “a/an” Hình thức – Nếu danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (cosonant) thì mạo từ đứng trước nó là “a“. Ví dụ: A man. Một người. A hat. Một cái mũ. A lamp. Một cây đèn. – Mạo từ “an” được sử dụng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, không phải trong cách viết). Ví dụ: An actor/actress. Một diễn viên. An article. Một bài viết. An apple. Một quả táo. An island. Một hòn đảo. An uncle. Một ông chú. An egg. Một quả trứng. – Tuy nhiên trong trường hợp, có những từ bắt đầu bằng phụ âm câm (không được phát âm) và sau nó là nguyên âm ta vẫn dùng mạo từ “an“. Ví dụ: An horse. Một con ngựa. An hour. Một giờ. Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng “uni”, một bán phụ âm /ju:/ thì mạo từ đứng trước nó là “a“. Ví dụ: A university. Một trường đại học. ju: không thể nói: an university Cách sử dụng mạo từ “a/an” trong tiếng Anh – Mạo từ a/an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được khi danh từ này được đề cập đến lần đầu tiên và chỉ người hoặc vật chung chung. This is a passport. Đây là hộ chiếu. That is an eraser. Đây là một cục tẩy. – Mạo từ a/an được sử dụng trước danh từ chỉ nghề nghiệp. He is an actor. Anh ấy là một diễn viên. She is a teacher. Cô ấy là một giáo viên. – Mạo từ a/an được đứng trước một từ định lượng. A lot of food. Nhiều thức ăn. A box of chalks. Một hộp phấn.