Cách sử dụng đại từ quan hệ

Thảo luận trong 'Loại khác' bắt đầu bởi vuminh15797, 21/3/17.

  1. vuminh15797

    vuminh15797 Member

    Cách sử dụng đại từ quan hệ

    Xem thêm:

    những bài hát tiếng anh bất hủ

    những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng
    những câu tiếng anh hay về tình bạn





    1. WHO:



    - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ người

    ….. N (person) + WHO + V + O



    2. WHOM:



    - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ người

    …..N (person) + WHOM + S + V

    Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

    Ex: I’d like to talk to the man whom / whoI met at your birthday party.

    3. WHICH:



    - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ vật

    ….N (thing) + WHICH + V + O

    ….N (thing) + WHICH + S + V

    4. THAT: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định



    * Các trường hợp thường dùng “that”:

    - khi đi sau các hình thức so sánh nhất

    - khi đi sau các từ: only, the first, the last

    - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

    - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

    Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

    It was the first time that I heard of it.

    These books are all that my sister left me.

    She talked about the people and places that she had visited.

    * Các trường hợp không dùng that:

    - trong mệnh đề quan hệ không xác định

    - sau giới từ

    5. WHOS: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s



    …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

    - Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề quan hệ dùng đề bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ thì nghĩa của danh từ không được rõ ràng, người nghe, đọc không thể hiểu được.

    VD: The man who is wearing the blue sweater is my husband

    - Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì danh từ vẫn có nghĩa rõ ràng.

    VD: I live in Hanoi where you visited last year.

    6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.



    …..N (reason) + WHY + S + V …

    Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.



    → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

    7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there



    ….N (place) + WHERE + S + V ….

    (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.



    → The hotel where we stayed wasn’t very clean.

    → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

    8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then



    ….N (time) + WHEN + S + V …

    (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.



    → Do you still remember the day when we first met?

    → Do you still remember the day on which we first met?

    I don’t know the time. She will come back then.



    → I don’t know the time when she will come back.
     
    #1

Chia sẻ trang này